iPad thế hệ 10 đã chính thức ra mắt với một loạt các cải tiến tuyệt vời. Nhưng iPad thế hệ 9 vẫn còn được bán cùng với iPad Air 2022 khiến cho việc mua iPad giờ đây có nhiều lựa chọn hơn. Trong bài viết này, mình sẽ cùng bạn phân tích tất cả những điểm giống và khác nhau giữa iPad 10 với iPad 9 và iPad Air nhé.
iPad Air 5 (2022) đã làm mờ ranh giới giữa iPad phổ thông và iPad Pro, khiến nhiều người sẽ bỏ qua iPad Pro 11-inch. Nhưng iPad 9 vẫn còn mang thiết kế cũ với viền dày và nút Home.
Bây giờ iPad 10 đã xuất hiện với thiết kế viền đều các cạnh nhìn hiện đại hơn nhưng mức giá lại thấp hơn iPad Air, chúng có nhiều tính năng tương tự nhau, khiến người dùng cả iPad Pro và Air phải cân nhắc.
iPad 10 với iPad 9 và iPad Air
Sức mạnh
iPad 10 được trang bị chip A14 Bionic (giống iPhone 12 series), còn iPad 9 trang bị chip A13. Theo Apple, iPad 10 sẽ có tốc độ CPU nhanh hơn 20% và Neural Engine nhanh hơn 80%.
iPad 9 | iPad 10 | iPad Air 2022 | |
Chip | A13 Bionic | A14 Bionic | M1 |
Lõi CPU | 6 | 6 | 8 |
Lõi GPU | 4 | 4 | 8 |
Lõi Neural Engine | 8 | 16 | 16 |
Dung lượng | 64 hoặc 256GB | 64 hoặc 256GB | 64 hoặc 256GB |
RAM | 3GB | Có thể là 4GB | 8GB |
USB-C | ❌ | ✅ | ✅ |
Mạng di động | 4G | 5G | 5G |
Trong khi đó, iPad Air 2022 được trang bị chip M1, bao gồm một CPU tám lõi và GPU tám lõi mạnh mẽ hơn. Nhưng, trừ khi bạn đang dùng iPad để làm việc với cấp độ chuyên nghiệp như chỉnh sửa video, thiết kế đồ họa,… thì mới cảm thấy sức mạnh chip M1 mang lại, nếu không bạn khó có thể nhận ra sự khác biệt trong các tác vụ thông thường như lướt web, ghi chú, xem video,…
Màn hình
iPad 10 có màn hình gần giống như iPad Air. Đều cùng là màn hình Liquid Retina 10.9-inch với độ phân giải 2360 x 1640 pixel. Các thông số kỹ thuật khác bao gồm độ sáng 500 nits, công nghệ True Tone và viền mỏng đều các cạnh.
Ba điểm khác biệt mà bạn sẽ không thấy trên iPad 10 mà chỉ có trên iPad Air đó là dải màu rộng P3, lớp phủ chống phản chiếu và màn hình nhiều lớp.
Nhưng đối với hầu hết mọi người, màn hình của iPad 10 vẫn đủ xài.
iPad 9 | iPad 10 | iPad Air 2022 | |
Màn hình | 10.2-inch | 10.9-inch | 10.9-inch |
Độ phân giải | 2160 x 1620 | 2360 x 1640 | 2360 x 1640 |
PPI (pixel per inch) | 264 | 264 | 264 |
Độ sáng màn hình | 500 nits | 500 nits | 500 nits |
True Tone | ✅ | ✅ | ✅ |
Màu rộng P3 | ❌ | ❌ | ✅ |
ProMotion (120Hz) | ❌ | ❌ | ❌ |
Lớp phủ chống phản chiếu | ❌ | ❌ | ✅ |
Màn hình nhiều lớp | ❌ | ❌ | ✅ |
Màn hình Standard Retina | ✅ | – | – |
Màn hình Liquid Retina | ❌ | ✅ | ✅ |
Kết nối và phụ kiện
iPad 10 hỗ trợ Magic Keyboard Folio hoàn toàn mới, nó có một số nâng cấp mà thậm chí Magic Keyboard đắt tiền hơn dành cho iPad Pro/Air cũng không có.
Tuy nhiên, một nhược điểm là iPad 10 chỉ tương thích với Apple Pencil 1. Nghĩa là bạn cần phải dùng bộ chuyển đổi USB-C sang Lightning đi kèm trong hộp để kết nối và sạc cho bút, điều này theo mình là khá bất tiện.
Còn iPad Air tương thích với tất cả các phụ kiện Apple giống như iPad Pro. Bao gồm Apple Pencil 2, Magic Keyboard và Smart Keyboard Folio.
Cả iPad 10 và iPad Air đều có Touch ID nhưng thay vì nó nằm ở nút Home, thì nay nó được tích hợp vào nút nguồn.
iPad 9 | iPad 10 | iPad Air 2022 | |
Hỗ trợ Apple Pencil | Apple Pencil 1 | Apple Pencil 2 | Apple Pencil 2 |
Hỗ trợ bàn phím | Smart Keyboard | Magic Keyboard Folio | Magic Keyboard |
Bluetooth | 4.2 | 5.2 | 5.0 |
5G | ❌ | ✅ (nhưng không có mmWave) | ✅ (nhưng không có mmWave) |
WiFi 6 | ❌ | ✅ | ✅ |
Cổng kết nối | Lightning | USB-C | USB-C (3.1 Gen 2) |
Thunderbolt | ❌ | ❌ | ❌ |
Touch ID | ✅ | ✅ | ✅ |
Face ID | ❌ | ❌ | ❌ |
Một nâng cấp khác đáng chú ý trên iPad 10 là cổng USB-C, nó sẽ giúp cho chiếc iPad này tương thích được với nhiều phụ kiện ngoại vi hơn.
Giống như iPhone SE 3, iPad 10 và iPad Air đều không hỗ trợ 5G mmWave cho phiên bản di động. Nhưng vì mmWave là phiên bản phủ sóng 5G hiếm nhất được tìm thấy, đó có lẽ không phải là vấn đề đối với hầu hết mọi người.
Màu sắc
Nếu bạn quan trọng màu sắc, bạn sẽ có nhiều lựa chọn hơn với iPad 10 và iPad Air.
iPad 10 có các màu bạc, hồng, xanh dương và vàng. Còn iPad Air có các màu xám không gian, ánh sao, hồng, tím và xanh dương.
Trong khi iPad 9 chỉ có màu xám và bạc.
Thời lượng pin
iPad 10 có cùng thời lượng pin với iPad 9 và iPad Air:
- 10 tiếng lướt web hoặc xem video bằng WiFi
- 9 tiếng lướt web với mạng di động
Dung lượng và giá bán
Dưới đây là bảng so sánh sự khác biệt về giá bán mà mình tham khảo từ các đại lý ủy quyền, đôi khi giá có thể chênh lệch tùy thuộc vào các chương trình khuyến mãi của đại lý hoặc các sàn thương mại điện tử.
iPad 9 | iPad 10 (Giá dự kiến) | iPad Air 2022 | |
64 GB WiFi | 7.790.000đ | 12.990.000đ | 14.590.000đ |
64GB + Cellular | 10.690.000đ | 16.990.000đ | 17.990.000đ |
256GB WiFi | 11.690.00đ | 16.990.000đ | 17.990.000đ |
256GB + Cellular | 15.790.000đ | 20.990.000đ | 21.990.000đ |
Camera
Camera sau trên iPad 10 và iPad Air rất giống nhau, đều là 12MP. Với iPad 9, bạn sẽ có một camera sau 8MP.
Một thay đổi nhỏ khác lần đầu tiên xuất hiện trên iPad, đó là iPad 10 có camera trước nằm ngang giúp thuận tiện hơn cho các cuộc gọi video.
iPad 9 | iPad 10 | iPad Air 2022 | |
Camera sau | 8MP | 12MP | 12MP |
Smart HDR 3 cho ảnh | ❌ | ✅ | ✅ |
Đèn flash cho camera sau | ❌ | ✅ | ✅ |
Quay video 4K | ❌ | ✅ | ✅ |
Extended dynamic range | – | ✅ | ✅ |
Quay video Slo-motion | 720p ở 120 khung hình/giây | 1080p lên đến 240 khung hình/giây | 1080p lên đến 240 khung hình/giây |
Camera trước | Siêu rộng 12MP | Siêu rộng 12MP (nằm ngang) | Siêu rộng 12MP |
Zoom quang học 2x | ✅ | ✅ | ✅ |
Center Stage | ✅ | ✅ | ✅ |
Loa stereo ngang | ❌ | ✅ | ✅ |
Và khi nói đến loa ngoài, iPad 10 và iPad Air đều có hệ thống loa tương tự trong khi iPad 9 chỉ có hệ thống hai loa cơ bản.
Kết luận giữa iPad 10 với iPad 9 và iPad Air
Tại sao nên mua iPad 10?
Khi bạn đã biết tất cả những điểm giống và khác nhau, iPad 10 có thể sẽ là một lựa chọn tuyệt vời cho hầu hết mọi người. Đối với bản base (64GB Wi-Fi), nó thấp hơn khoảng 1.5 triệu – 2 triệu so với iPad Air trong khi có gần như tất cả các tính năng tốt nhất.
Tại sao nên mua iPad 9 hoặc iPad Air?
Nếu bạn muốn chọn một chiếc iPad có giá cả phải chăng nhất với màn hình 10-inch để sử dụng cơ bản và không ngại thiết kế cũ lỗi thời thì iPad 9 là một lựa chọn phù hợp.
Nếu bạn biết mình sẽ thường xuyên sử dụng iPad cho các mục đích nâng cao hơn thì iPad Air với chip M1 sẽ phù hợp hơn. Nhưng nếu bạn đã là người dùng nâng cao và cần một chiếc máy mạnh nhất, iPad Pro có thể tốt hơn với RAM lên đến 16GB, bộ nhớ lên đến 2TB, màn hình ProMotion 120Hz và hỗ trợ cổng Thunderbolt.
Chi tiết về sự khác biệt giữa iPad Air và iPad Pro (2021) mời bạn xem bài viết So sánh iPad Air 2022 với iPad Pro 2021.
Theo 9to5mac
Bình luận